20/03/2017
15

Thuật ngữ dù lượn ⁄ Paragliding Glossary

Nguyễn Việt Hà - Vietwings Hanoi dịch từ "Pocket Aviation A Guide To Paragliding" của Panayiotis Kaniamos

Thuật ngữ dù lượn / Paragliding Glossary

Aerodynamics – Khí động học : Môn khoa học nghiên cứu về sự chuyển động của một vật thể trong không khí, ví dụ như vòm dù lượn.The study of the movement of a body through the air, such as a paraglider's wing. 
Actual Wing area - Diện tích vòm dù thực tế: bằng chiều dài (sải cánh) x chiều rộng (trục biên dạng) trung bình. Span x average chord. 
Advention fog: Formed when a humid air mass moves in light to moderate winds over a cold region such as the sea. This type of fog is commonly found in ocean territory and coastal regions. 
Agl : Viết tắt của “Above ground level” - Độ cao tương đối (so với mặt đất). Abbreviation for above ground level. 
Airfoil – Biên dạng cánh : Một bề mặt cong được thiết kế để tạo ra lực nâng khi chuyển động trong không khí. A curved surface designed to generate lift when moving through the air. 
Airspeed – Vận tốc bay : Tốc độ của một vật thể đối với không khí. The velocity of the glider through the air. 
Airspeed indicator – Vận tốc bay kế : Thiết bị đo vận tốc bay. An instrument for measuring airspeed. 
Aircraft Approach - Tiếp cận hạ cánh kiểu máy bay : Là đường bay hình chữ U bằng cách bay xuôi gió, ngang gió rồi ngược gió để tiếp cận bãi đáp. Forming a U-shape by flying downwind, crosswind then head wind to the landing field. 
Approach figure -8 - Tiếp cận hình số 8 : Kiểu tiếp cận bằng cách bay hình số 8 phía trên hoặc phía trước bãi đáp. The landing area is reached by making figure 8 turns before or above the landing field. 
Altimeter – Cao kế : Thiết bị đo độ cao đối với một điểm xác định trước. An instrument for measuring altitude above a predetermined point. 
Atmospheric pressure - Áp suất khí quyển : Là áp suất không khí tạo ra do trọng lực, thường đo bằng Millibars (mb) hoặc Hectopascals (hPa). The atmosphere's mass downward by gravity, measured in Hectopascals (hPa), or formerly in Millibars (mb). 
Attitude angle – Góc trạng thái : Là góc tạo bởi trục biên dạng cánh và đường chân trời. Có giá trị + khi ở trên và – khi ở dưới đường chân trời. Is the angle between the chord of the wing and the horizon. It is positive above and negative below the said horizon. 
Angle of attack – Góc tấn : Là góc tạo bởi hướng chuyển động và trục biên dạng cánh. Is the angle the relative wind makes with the chord of an airfoil. 
Anchoring – Neo giữ : Sự hỗ trợ bởi một người khác khi cất cánh. Assistance by a person during launch. 
Alpine Launch - Cất cánh núi : Cất cánh quay mặt về phía trước, vòm dù ở sau lưng.Forward launch with the pilot having the wing behind his body.
Angle of descent – Góc lượn: Là góc tạo bởi dường bay và đường chân trời. Is the angle your path makes with the horizon and is the same as flight angle.
Aspect ratio - Tỷ lệ hình học: Tỷ lệ của chiều dài sải cánh đối với chiều dài trục biên dạng. Ratio of the span to the chord or span divided by surface area. Span x span/actual wing area. 
Ass Wipe – Chùi mông: Hạ cánh xuối gió bằng mông, vẫn ngồi trong đai. Downwind landing, still in your seat 
Asymmetrical Collapse - Sụp vòm dù một bên: Hiện tượng sụp một bên vòm dù trong khi bên kia vẫn căng. An uneven collapse of the wing. One side of the wing is inflated and the collapsed part is deflated. 
Average rate - Hệ số trung bình : Hằng số biểu thị sự giảm nhiệt độ 0,65 độ C trên 100m giảm độ cao. Is a constant at which the air's temperature drops with altitude by 0.65 C per 100 meters. 
Bank angle – Góc nghiêng : Góc tạo bởi sải cánh và đường chân trời khi lượn tròn. The angle the wings make with the horizontal in a roll. 
Beaufort Scale – Thang gió Beaufort : Các biểu hiện quan sát được của vận tốc gió được miêu tả bởi một thuyền trưởng người Anh. Observed effects of the wind described by a British captain. 
Big Ears – Tai lớn : Hành động cụp hai đầu mút cánh dù có chủ ý khi đang bay. Intentional collapse of the wing tips while in flight. 
Buys Ballot's Law - Định luật Buys Ballot: Ở Bắc bán cầu, khi một người đứng quay lưng về hướng gió thì vùng áp thấp ở bên trái anh ta. Ở Nam bán cầu thì ngược lại. In the Northern Hemisphere, if one stands with his back to the wind the area of low pressure is to his left. In the Southern Hemisphere the reverse is true. 
Bernoulli's principle – Nguyên lý Bernoulli : Nguyên lý vật lý được trình bày bởi Daniel Bernoulli, chứng minh rằng nếu tốc độ của dòng chất lỏng hoặc chất khí chuyển động tăng lên thì áp suất ở đó sẽ giảm. Physical principle formulated by Daniel Bernoulli that states that as the speed of a moving fluid (liquid or gas) increases the pressure within the fluid decreases. 
Brakes – Dây lái (phanh) : Dây điều khiển nối với thành thoái (thành sau) của cánh dù. The controls of a paraglider that pull down the trailing edge.
Camel's back - Bướu lạc đà : Túi nước có vòi để sử dụng trong khi bay. Waterbag with a tube for inflight use. 
Camber - Độ vồng : Độ cong mặt trên của biên dạng cánh. The amount of curvature on the upper surface of an airfoil. 
Canopy – Vòm dù : Bộ phận chính của dù (vòm dù), có hình dánh của cánh (chim /máy bay). The material or "sail" of a paraglider that forms the airfoil or wing. 
Cap Cloud – Mây nón : Những đám mây trên đỉnh núi được tạo bởi các dòng khí khi đi qua núi. Clouds produced at mountain peaks due to the lifting of the air over the mountain. 
Carabiners – Khóa kim loại: Là các vòng kim loại, thường được làm bằng thép hoặc nhôm, có thể khoá lại. Are rings or loops usually made from steel or aluminum alloy.
Cat's cradle – Nôi mèo (!?): Nhiệm vụ thi đấu với nhiều điểm ngoặt mà phi công phải tự xác định đường bay. Competition task with multiple turn points, which the pilot has to fly at his own route. 
Cells – Khoang dù : Là các khoang rỗng được bơm căng của vòm dù, ở giữa các dây treo. The individual inflated units of a canopy between suspension lines. 
Center of gravity - Trọng tâm : Là điểm nằm trên cánh dù, nơi toàn bộ trọng lượng đi qua. The point along a wing where all the weight is suspended. 
Chord - Trục biên dạng : Là khoảng cách từ thành tiến đến thành thoái của biên dạng cánh. Measurement of an airfoil from the leading edge to the trailing edge. 
Coccooned - Bị bao kín: Bị trùm hoàn toàn trong dù khi đang bay (như 1 cái kén). To be fully wrapped in the canopy while in flight. 
Coordinated turn - Rẽ (quẹo) phối hợp : Rẽ một cách ổn định, không bị trượt hay thất tốc. A turn at a steady state in which a slip or a stall does not occur. 
Convergence – Hội tụ : Là khi hai khối không khí di chuyển gặp nhau. When a moving air mass meets another mooving air-mass. 
Cravattage : Bắt nguồn từ chữ “cravatte” trong tiếng Pháp, chỉ hiện tượng đầu mút vòm dù bị rối trong đám dây. The word comes from the French word 'cravatte' and means bow tie. As a term refers to a form of the wing where the material of the wing tip is entangled in the lines. 
Cross-ports - Cửa ngang : Các lỗ trên vách khoang dù cho phép cân bằng áp suất giữa các khoang dù. The holes in ribs that allow equalization of pressure between cells. 
Crosswind – Gió cạnh : Gió vuông góc với hướng bay hoặc cất/ hạ cánh. A wind angling across the normal launch or flight path. 
Cross-country – Bay đường dài : Bay xa hơn bãi đáp thông thường bằng các dòng khí nóng gặp trên đường bay. Flying beyond the normal landing field by using lift encountered along the way. 
Deep stall – Thất tốc sâu : Là trường hợp khẩn cấp khi cánh lượn giảm độ cao mà không tiến hoặc tiến ít. An emergency situation whereby a glider descends with little or no for ward speed. 
Dew point - Điểm sương : Là nhiệt độ mà tại đó độ  ẩm không khí trở nên bão hoà. Represents the temperature at which the atmospheric air becomes saturated as it cools. 
Downwind – Xuôi gió : Bay xuôi  gió, cùng hướng với gió. Flying in the same direction as the wind (flying with a tailwind). 
Drag - Lực cản : Là năng lượng mất đi của cánh lượn bởi ma sát với không khí. The energy losses on the glider due to the friction and mass of the air. 
Dry adiabatic lapse rate - Hệ số giảm nhiệt khô: Là hằng số cho ta biết sự biến thiên tỷ lệ nghịch của nhiệt độ của không khí so với độ cao. Hệ số đó là 0,65o C trên 100m. (Có tài liệu nói là 1o C/ 100m) . Is a constant which gives us the rate at which a rising air mass cools. This constant is 1 C per 100 meters of height (5.5 F per 1000 ft). 
Dust devils – Lốc nhỏ: Là cột không khí xoáy nhỏ, gây ra bởi cột khí nóng bay lên đột ngột, với các luồng khí xoay tròn hút vào bên dưới. Are caused by a tight swirl of whirling air which results when a thermal lifts off suddenly and air, with a slight rotation, rushes in below it.
Dynamic stall - Thất tốc động: Sự thất tốc xảy ra khi phi công kéo phanh quá làm cho phi công văng ra đằng trước gây thất tốc. A stall produced by pulling the brakes rapidly so that the pilot swings forward and aggravates the stall. 
End cell closure – Khoang cuối đóng: Sự cố trong khi dựng dù khi phía cuối của vòm dù không mở ra hoàn toàn. A problem during inflation whereby the ends of the canopy do not open properly. 
Foehn wind – Gió phơn: Là loại gió nóng và khô, thường gặp ở mặt khuất gió của đồi núi, nơi mà không khí bốc lên tạo ra mưa. Is a warm and dry wind, encountered on the lee side of a hill or mountain where lifting of the air mass causes precipitation. 
Flare - Cải bằng : Quá trình tốc độ tiến được thay thế bằng lực nâng khi hạ cánh. The process by which forward speed is exchanged for lift during landing. 
Flight check - Kiểm tra trước bay: Quy trình kiểm tra dây rối hoặc khoang cuối đóng. An inspection for tangled lines or end-cell closures. 
Flight angle – Góc bay: Là góc giữa đường chân trời và đường bay. Is the angle between the horizon and the flight direction or path. 
Front - Phông: Trong khí tượng học, dùng để chỉ biên giới giữa 2 khối khí nóng và lạnh. In meteorology it is the boundary which separates warm and cool air masses. 
Geostrophic Wind – Gió địa hình (!?): Là gió tạo ra bởi sự ma sát với mặt đất. Is the wind that blows due to the influence of ground friction. 
Glide angle – Góc lượn: Là góc tạo bởi đường bay và đường chân trời. The angle between the glide path and the horizontal. 
Gliding - Lượn: Chuyến bay liên tục từ một điểm cao xuống một điểm thấp. Flight that continues from an elevated point to a lower point. 
Glide path - Đường lượn: Là đường bay của một tàu lượn. The flight path of a glider. 
Glider – Tàu lượn: Là loai máy bay bay độc lập chỉ nhờ vào năng lượng của trọng lực. An aircraft that remains flying solely through the energy of gravity only. 
Glide Ratio - Hệ số lượn: Tỷ lệ giữa khoảng cách theo phương nằm ngang với chiều cao bi mất. The horizontal distance traveled relative to the amount of vertical drop. 
Gores - Vạt: Các tấm đơn lẻ của du tròn tương đương với các khoang của dù lượn. The separate panels of a parachute equivalent to cells on a paraglider. 
GPS: Hệ thống định vị toàn cầu. Global Positioning system by Satelite. 
Grabbing – Bò ngang: Là kỹ thuật điều chỉnh hướng bay trong điều kiện bay ngang gió. Is the technique correcting the shift in ground track due to cross wind. 
Gradient Wind - Gió biến thiên: When geostrophic wind is moving in a curved trajectory, on approaching the core of a low, it will experience a counteracting centrifugal force, which will diminish or moderate it. 
Ground speed - Vận tốc mặt đất: Vận tốc của tàu bay so với mặt đất. Trong điều kiện không có gió, nó bằng vận tốc bay. The velocity of a glider over the ground. This is different from airspeed if any wind is present. 
Gross weight - Tổng trọng lượng: Tổng khối lượng của thiết bị bay và tải trọng cho phép lớn nhất (của phi công). Total weight of the glider and the heaviest allowed payload (pilot). 
Gumby: Chỉ phi công khi không ngồi được vào đai. When a pilot, fails to get into the seat. 
Harness – Đai ngồi: Hệ thống treo đỡ phi công gắn với dù. A suspension system that supports a pilot and attaches him to a glider. 
Heading - Hướng dù: Hướng mà dù nhắm đến, khi bay ngang gió thì sẽ khác với hướng bay. The direction a glider points (this will be different from actual flight direction in a cross wind).
Headwind - Ngược gió: Gió từ phía trước mặt hoặc ngược với hướng dù. A wind from the front or opposite the heading. 
Hook In Weight - Trọng lượng bay: Tổng trọng lượng của các thiết bị và phi công, không kể trọng lượng của dù. The total weight of the pilot and all equipment, excluding the paraglider. 
Hook Knife – Dao móc: Dao đặc biệt dùng để cắt đai, dây dù trong trường hợp khẩn cấp.A special knife used in emergencies to cut paraglider or tow lines. 
Horseshoe stall – Thất tốc hình móng ngựa: Hành động kéo mỗi bên nhóm A một dây phía giữa của dù cho đến khi vòm dù sụp theo hình móng ngựa. A maneuver whereby one each side inner central A line are held until the canopy collapses in the form of a horseshoe. 
Instability – Khối bất ổn (!?): Một khối không khí không ổn định với hệ số giảm nhiệt lớn hơn tiêu chuẩn (0,65oC/100m). An unstable air mass with a lapse rate greater than the dry adiabatic lapse rate (1 C/100m). 
Isobars - Đường đẳng áp: Là những đường cong trên bản đồ thời tiết, nối các điểm có cùng áp suất khí quyển. Are curved lines on a weather map which connect points that have the same atmospheric pressure. 
Kiting - Thả diều: Thường được gọi là “tập mặt đất”.Used more often as ground control. 
Laminar Air - Phiến không khí: Luồng không khí mượt đều, không có nhiễu động. Smooth, non-turbulent air. 
Landing Gear - Thiết bị hạ cánh: Đôi chân của bạn :D. Your legs. 
Leading edge – Thành tiến: Cạnh phía trước của dù. The forwardmost part of a wing. The spar that forms this forward part. 
Lift – Gió nâng: Dòng không khí đi từ dưới lên mà phi công lợi dụng để bay lâu hơn. Uprising air used by the pilot to soar. 
Lift to drag ratio (l/d) - Tỉ số nâng/ cản: Biểu thị sự tương quan giữa lực nâng và lực cản. A comparison of the lift forces to the drag forces. 
Lock-out: Hiện tượng lắc do mất điều khiển của dù dẫn đến sự bổ nhào khi cất cánh bằng tời kéo. An out-of-control swinging of the glider to one side with a subsequent nose dive while towing. 
Log book - Nhật ký bay: Sổ liệt kê các chuyến bay và các thành tích đạt được. A book used to list flights and achievements. 
Lines – Dây dù: Các sợi dây nối vòm dù với đai ngồi. The rigging which connects the canopy to the harness. 
Maximum glide ratio - Góc lượn tối đa: Góc lượn lớn nhất đối với một phi công và cánh dù xác định. The best possible glide ratio for a given pilot and glider combination. 
Micrometeorology - Vi khí hậu: Là một nhánh của khí tượng học đối với thời tiết quy mô nhỏ. Is an offshoot of meteorology dealing with small-scale weather patterns. 
Minimum sink rate - Tốc độ rơi nhỏ nhất: Vận tốc rơi chậm nhất đối với một phi công và cánh dù xác định, thường đạt được khi kéo một chút phanh. The slowest descent rate possible with a given pilot and glider combination. Usually achieved with the use of some braking. 
Milking the Lines - Gỡ rối: Gỡ rối day dù trên mặt đất. Untangling the paraglider lines while on the ground. 
Msl - Độ cao tuyệt đối: Viết tắt của "mean sea level", độ cao tương đối so với mặt đất bằng. Abbreviation for mean sea level that indicates the height above the sea level. 
Orographic lift - Lực nâng núi: Dòng không khí đi lên tạo ra bởi gió thổi vào sườn núi. Ascenting air current produced by the prevailing wind when forced to follow the mountain's contour towards the peak.
Parablend: Khi dù và dây bị quấn vào cánh quạt của motor. To wrap your wing and/or lines in the propeler of a paramotor. 
Parachutal stall or Deep stall - Thất tốc sâu: Tương tự ở trên. This situation is invariably accidentally imposed on the pilot and is not a B line stall, which is a controlled stall. 
Parking or Parapark - Đứng yên: Trạng thái của dù khi vận tốc gió bằng vận tốc bay của dù. When the wind speed matches paraglider's airspeed 
Pitch - Trục ngang: Là trục nối 2 đầu chóp cánh dù thể hiện trạng thái bổ trước / sau của dù. Rotation about the lateral axis which is an axis from side to side Amount of nose up or nose down. 
PG: Viết tắt của "ParaGlider" - dù lượn. 
Porosity - Độ thấm khí : Đơn vị đo lượng không khí đi qua vật liệu của cánh dù. The measure of the amount of air that can pass through the wing's material. 
Polar curve - Biểu đồ cực: Là biểu đồ ghi lại sự liên quan giữa vận tốc rơi và vận tốc bay của dù. A graph or diagram where descent rate and flying speed are recorded. 
PPG: Viêt tắt của "Powered ParaGlider" - dù lượn gắn động cơ / dù bay.
Preflight check - Kiểm qua trước bay: Quá trình kiểm tra kỹ lưỡng toàn bộ thiết bị trước mỗi chuyến bay. A careful inspection of the entire flying system before inflation. 
Projected area - Diện tích hình chiếu: Bằng hình chiếu sải cánh x chiều dài trung bình trục biên dạng. Projected span x average chord. 
Propeller - Cánh quạt: Là cánh quạt thôi :P . as in all aviation, is nothing more than a spinning wing that provides thrust. 
Race to goal - Đua về đích: Bay đua giữa 2 điểm định trước. Starting point to arrival point (usually landing point). 
Radiation fog - Sương mù bức xạ: Được tạo thành khi mặt đất giảm nhiệt lúc hoàng hônbởi bức xạ nhiệt (hồng ngoại) tỏa ra trong điều kiện yên tĩnh với bầu trời quang đãng. Hiện tượng này không xảy nếu độ ẩm thấp hoặc gió lớn. Formed at night in light to moderate winds when the air is cooled by the ground which itself has been cooled by radiation. In the absence of moisture or during strong wind conditions fog does not occur. 
Rapid link (quick link) - Vòng liên kết: Vòng nhỏ bằng kim loại khóa được nối các dây dù vào các đai nhóm. A small looped device used to attach risers to a harness 
Reflex - Phản xạ: Phần cong lên ở phía đuôi của biên dạng cánh nhằm chống việc lao xuống. An upward bending of the rear of an airfoil to prevent dives. 
Relative wind - Gió tương quan: Được tạo ra khi cánh bay di chuyển trong không khí. Nó có cùng trục nhưng hướng ngược lại hướng bay. Is produced by our wing during forward motion in the air. It has the same axis but opposite direction to the flight path. 
Relative Humidity - Độ ẩm tương quan: Độ ẩm tương quan thể hiện tỉ lệ độ ẩm không khí, là phần trăm của lượng nước mà không khí có thể chứa tại nhiệt độ xác định. The Relative Humidity expresses how much moisture is in the air, as a percentage of the total moisture the air can contain at the current temperature. 
Reverse launching - Cất cánh ngược: Là động tác quay mặt về phía dù để dựng lên, sau đó mới quay lưng lại để chạy khi cất cánh. Involves turning around to face the wing and pulling it up, then turning back around to run for takeoff. 
Reserve parachute - Dù phụ: Là dù thông thường để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. A conventional parachute worn for use in case of emergency. 
Ribs - Vách: Các tấm đứng ngăn giữa các khoang trong vòm dù. The vertical panels that separate cells in a canopy. 
Risers - Các đai nhóm dây: Là các đai trung gian nối dây dù vào đai ngồi, tạo góc tấn của vòm dù. Suspension lines. The lines that attach a harness to the canopy and hold the canopies angle of attack. 
Roll - Ngiêng: Là trạng thái xoay xung quanh trục trước - sau của dù. Rotation about the longitudinal axis which is an axis going forward and back (Lifting or dropping a wing). 
Root - Gốc: Tâm của cánh bay. The center of the wing. 
Rotor - Xoáy cuộn: Là nhiễu động không khí xảy ra phía xuôi gió của một vật cản. Turbulence as a result of being downwind of an obstacle. 
Sea smoke - Khói biển: Hình thành trên biển do sự chênh lệch nhiệt độ giữa nước biển và khí lạnh, khi hơi nước bốc hơi ngay lập tức nguội đi và đạt độ bão hòa trong không khí lạnh. Formed at sea due to the difference in temperature between seawater and colder air. When water vapor evaporates it immediately cools and reaches saturation in the cold air. 
Saturated air - Không khí bão hòa: Không khí chứa lượng lớn nhất có thể hơi nước. The air holding the largest possible amount of water vapor. 
Sink - Dòng giáng: Dòng không khí chìm xuống làm tàu lượn đi xuống nhanh hơn bình thường. Falling air which makes the glider travel downward faster than normal. 
Sitter : Là phi công dừng chạy sớm khi cất cánh và ngồi vào đai để "thử vận may". A pilot who stops running early on take-off and sit in the harness challenging his luck. 
Soaring - Lượn lờ: Chuyến bay dài hơn đường bay bình thường của tàu lượn. Flight extended beyond the normal glide path of the glider. 
Span - Sải cánh: Khoảng cách giữa 2 đầu cánh. The total width of a glider from tip to tip. 
Spiral dive - Khoan xoáy: Khoan xoáy là động tác vòng 360o liên tục với bán kính nhỏ. A spiral dive consisting of continuous tight 360 turns. 
Spin - Xoay tại chỗ: Hiện tượng dù bị xoay quanh 1 bên cánh dù. A violent rotation around one side of the wing. 
Slope landing - Hạ cánh trên dốc: Hạ cánh ngang sườn dốc nghiêng. Landing across a slope or inclination. 
Stability of the wing - Sự ổn định của cánh bay: Xu hướng trở lại bay bằng của cánh bay. Tendency for a glider to return to level flight. 
Stability of the atmosphere - Sự ổn định của khí quyển : Khi khối khí phía dưới lạnh đi hoặc bằng nhiệt độ của khối khí phía trên. When lower air masses are cooler or with the same temperature of the upper air masses. 
Stabilizer - Phần ổn định: Phần vạt hoặc các khoang đầu cánh giúp cánh trải rộng khi bay. A flap or series of cells at the ends of a canopy to help hold it spread. 
Stall - Thất tốc: Hiện tượng đột ngột mất lực nâng và tăng lực cản do góc tấn quá lớn. A sudden loss of lift and increase in drag due to an excessive angle of attack. 
Stalling turn - Thất tốc khi rẽ: Hiện tượng kéo lái quá nhiều khi rẽ làm nửa cánh bên trong sụp xuống theo đà quay. A turn with too much inside brake applied resulting in a dropping back of the inside wing followed by a dive. 
Steering lines - Dây lái: Các dây để lái dù hoặc để thay đổi vận tốc của dù. The control or brake lines used to steer a glider or change its speed. 
Surface wind - Gió bề mặt: Gió gần mặt đất hoặc nước và bị ảnh hưởng bới ma sát. Is the prevailing wind close to the surface of land and sea and is affected by friction. 
Tailwind - Xuôi gió: Gió từ phía sau. A wind from the rear or in the direction of heading. 
Tandem - Bay đôi: Chuyến bay 2 người cùng lúc: phi công và hành khách. Two people flying together, the pilot and a passenger. 
Thermal - Cột khí nóng: Là một dòng không khí bốc lên do mặt đất được mặt trời sưởi ấm, được dùng để lấy độ cao khi bay. Là nguồn gây nhiễu động nhẹ. A warm current of air rising from the sun-warmed earth that can be used to gain altitude while in flight. a common source of low level turbulence. 
Triangle - Bay tam giác: Hình thức bay thi đấu với ít nhất 2 điểm mốc. Competition race with at least 2 turn points. 
Triangle-FAI - Bay tam giác-FAI : Tương tự như trên, nhưng các điểm mốc phải tuân thủ các quy định của FAI. Similar to above, but the turn points must obey rules determined by the FAI (see www.fai.org). 
Trimmers: Bộ phận trên các đai nhóm dây nhằm thay đổi góc tấn của cánh dù. Configuration on the risers for altering the angle of attack.
Thunderstorm - Dông bão: Hiện tượng thời tiết nguy hiểm: gió mạnh, nhiễu loạn, sấm chớp và mưa đá. A large convective cell that features violent weather in the form of high winds, turbulence, lightning and hail. 
Toggles - Tay lái: Tay nắm hoặc vòng dây ở cuối dây lái. The hand recepticals or loops at the end of a steering line. 
Tow line - Dây tời: Dây để kéo tàu lượn cất cánh. The line used to tow gliders with a vehicle. 
Top landing - Hạ cánh trên đỉnh: Hạ cánh trên đỉnh núi. Landing on a flat top surface of the mountain. 
Top-Bottom - Đỉnh-đáy: Chuyến bay trong điều kiện gió ổn định. Flight in stable air. 
Total weight (All Up Weight) - Tổng trọng lượng: Khối lượng của phi công và toàn bộ thiết bị, bao gồm cả dù. The weight of the pilot and all equipment, including the paraglider. 
Trailing edge - Cạnh sau: Phần sau cùng của cánh bay. The rearward part of a wing. 
Tuck: Sụp vòm dù. Wing collapse. 
Turbulence - Nhiễu động: Các dòng xoáy hỗn loạn của không khí. Gusts or swirls of air encountered in flight. 
Turtle - Con rùa: Tư thế ngã ngữa lên động cơ khi nó vẫn dính vào lưng. To fall over backwards onto your paramotor while it's strapped to your back. 
Upwind - Ngược gió: Hướng bay ngược với hướng gió. A flight direction heading into the wind. 
Valley wind - Gió thung lũng: Mô tả sự tồn tại của gió trong thung lũng, khác với gió chu đạo tại địa phương. Used to describe the existence of a wind in a valley, which differs from the general prevailing wind. 
Variometer: Thiết bị hiển thị vận tốc lên hay xuống theo phương thẳng đứng. An instrument that displays your rate of descent or ascent. 
Venturi effect - Hiệu ứng phễu: Hiện tượng gió tăng tốc khi khi địa hình thu hẹp lai, được đặt tên theo tên một nhà khoa học Ý phát hiện ra nó ở thế kỷ 17. Wind increases velocity due to contricted flow and is named after the italian scientist that discovered it back in the 17th century. 
Vortex - Xoáy đầu cánh: Các xoáy không khí phát sinh ở các đầu cánh bay. The swirling of air at the wing. 
V min - Vận tốc tối thiểu: Vận tốc nhỏ nhất trước khi cánh bay mất khả năng duy trì trạng thái bay. Đạt được bằng cánh kéo phanh, không sử dụng thanh tăng tốc hay trimmers. Minimum speed before the wing loses its capacity to stay airworthy. Achieved via brakes without the use of the speed bar or trimmers. 
V max - Vận tốc tối đa: Vận tốc lớn nhất bằng cách sử dụng thanh tăng tốc hoặc trimmers. Maximum speed via speed bar and trimmers. 
V trim - Vận tốc mặc định: Vận tốc bay khi không kéo phanh, sử dụng thanh tăng tốc hay trimmers. Flying speed without the use of brakes, speed bar or trimmers. 
Washout: Sự thay đổi dần góc tấn từ giữa cánh dù đến hai đầu cánh. A progressively different angle of attack from the center of the wing to the wing tips. 
Weight (Pilot) - Trọng lượng phi công: Body weight. 
Wonder wind - Gió lăn tăn :D : Lực nâng nhẹ tạo ra bởi sự hội tụ của gió núi đêm và những cột khí nóng cuối ngày. Is the mild lift produced by convergence of catabatic wind and the last thermals of the day. 
Wind Dummy - Chuột bạch: Phi công bay đầu tiên kiểm tra khí tượng của ngày. The pilot making the first flight of the day to test the prevailing conditions 
Wind-gradient - Biến thiên gió: Sự giảm dần về vận tốc của gió ở gần mặt đất do ma sát với bề mặt đất. Is the gradual reduction in wind speed as we approach the surface due to the friction of the ground. 
Windsock - Ống gió: Thiết bị biểu thị hướng và tốc độ gió. A device used to show the direction of the wind and to some extent the wind speed. 
Wing loading - Tải trọng của cánh: Là tỉ lệ tải trọng trên diện tích của một tàu bay, được tính băng cách chia tổng trọng lượng cho tổng diện tích cánh. The weight-to-area ratio on an aircraft found by dividing the flying weight of the pilot plus the glider by the total wing area. 
Wingover : Một động tác nhào lộn: Cua gấp khi đi lên và sau đó lao xuống. A maneuver which is in reality a climbing steep turn ending in a dive. 
Yaw - Xoay tròn: Chuyển động của cánh bay trong đó 1 bên cán tiến còn cánh bên kia lại lùi. The motion of a wing whereby one side moves forward and the other moves backwards We call such rotation a change of heading. 

Nguyễn Việt Hà - Vietwings Hanoi dịch từ  "Pocket Aviation  A Guide To Paragliding" của Panayiotis Kaniamos

Bình luận